Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại magie trong dung dịch axit clo hidric
A, lập phương trình hóa học
B, tính thể tích khí hidro sinh ra
C, tính khối lượng axit đã dùng
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm vào dung dịch axit Clohidric a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng HCl cần dùng c tính thể tích khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam kẽm vào 50ml dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm là muối kẽm Clorua và khí hidro a, viết phương trình hóa học b, tính khối lượng muối kẽm clorua c, tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric d, tính thể tích khí hidro ở đktc
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=0,01\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\\m_{ZnCl_2}=0,01\cdot136=1,36\left(g\right)\\V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan Mg vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohidric HCl
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính thể tích khí hidro thu được
3. Tính khối lượng muối sinh ra
4. Dùng lượng khí hidro sinh ra trong phản ứng trên dẫn ra CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được
\(1,\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2,\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ 3,\\ m_{MgCl_2}=95.0,25=23,75\left(g\right)\\ 4,\\ H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
1. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
2. \(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}\approx0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
3. Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
4. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
Hòa tan 12 gam magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng magie sunfat(MgSO4) tạo thành
c/ Tính thể tích khí hidro đã thoát ra
d/ Nếu dùng lượng magie của phản ứng trên tác dụng với dung dịch loãng có chứ 19,6 gam axit sunfuric (MgSO4) thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu mol
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{MgSO_4}=0,5.120=60g\\
V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(mol\right)\\
\)
c)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\
LTL:0,5>0,2\)
=> H2SO4 dư
\(n_{Zn\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\
n_{Zn\left(d\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt vào axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình há học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt vào axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình há học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4....................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
PTHH : \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Từ (1) => \(2n_{Fe}=n_{HCl}=0.4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=n.M=0,4.\left(1+35.5\right)=14.6\left(g\right)\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)